MÁY BÓC VỎ SỬ DỤNG BIẾN TẦN – LOẠI ĐÔI

MÁY BÓC VỎ SỬ DỤNG BIẾN TẦN – LOẠI ĐÔI

  • Quy trình: Nguyên liệu (hạt lúa) được đưa vào buồng làm việc thông qua cơ cấu tấm dẫn, sau đó đi vào giữa hai con lăn cao su.
    Khi chịu áp lực, con lăn cao su đàn hồi ép sát hạt lúa, tạo ra biến dạng trên bề mặt con lăn cũng như trên hạt lúa.
    Do tốc độ giữa con lăn nhanh và chậm không đồng nhất, lực ma sát giữa vỏ hạt lúa và bề mặt con lăn sinh ra, dẫn đến quá trình xé, mài mòn và bóc vỏ.
    Kết quả: Máy đạt được mục đích bóc vỏ (đối với hạt lúa) và nghiền mịn (đối với lúa mì khi dùng con lăn thép).
  • Mô tả
  • Thông số kỹ thuật

Mô tả

Nguyên lý hoạt động của Máy bóc vỏ sử dụng biến tần

Hai con lăn cao su quay ngược chiều với tốc độ không đồng nhất, dưới một áp lực làm việc nhất định, sẽ tác động lên hạt lúa đi qua, tạo ra lực ma sát và lực xé để bóc vỏ hạt lúa. (Ba yếu tố chính của máy bóc vỏ con lăn cao su: chuyển động quay ngược chiều, chênh lệch tốc độ bề mặt và áp lực)

Nguyên lý hoạt động máy bóc vỏ hạt lúa

Nguyên lý hoạt động máy bóc vỏ hạt lúa

Quy trình: Nguyên liệu (hạt lúa) được đưa vào buồng làm việc thông qua cơ cấu tấm dẫn, sau đó đi vào giữa hai con lăn cao su.
Khi chịu áp lực, con lăn cao su đàn hồi ép sát hạt lúa, tạo ra biến dạng trên bề mặt con lăn cũng như trên hạt lúa.
Do tốc độ giữa con lăn nhanh và chậm không đồng nhất, lực ma sát giữa vỏ hạt lúa và bề mặt con lăn sinh ra, dẫn đến quá trình xé, mài mòn và bóc vỏ.
Kết quả: Máy đạt được mục đích bóc vỏ (đối với hạt lúa) và nghiền mịn (đối với lúa mì khi dùng con lăn thép).

THÔNG TIN MÁY BÓC VỎ SỬ DỤNG BIẾN TẦN – LOẠI ĐÔI

Đặc điểm sản phẩm

1. Điều khiển thông minh

Sử dụng công nghệ điều khiển mới nhất giúp tiết kiệm năng lượng với hai biến tần.
Con lăn nhanh và chậm được điều khiển bởi hai động cơ biến tần, có khả năng tự động chuyển đổi định kỳ (2-4 giờ, có thể điều chỉnh) thông qua hệ thống PLC thông minh.
Tương tác qua màn hình cảm ứng giao diện đơn giản, dễ vận hành.
Báo động khi quá tải, hiển thị trạng thái hoạt động của thiết bị theo thời gian thực.

2. Tính kinh tế cao

Tích hợp máy đo điện tử để đo kích thước đường kính con lăn trực tuyến.
Hệ thống PLC tự động điều chỉnh tốc độ quay và thông số vận tốc của con lăn dựa trên đường kính đo được.
Tần số tự điều chỉnh để duy trì tốc độ làm việc tối ưu, giảm hao mòn con lăn và tiết kiệm chi phí.
Thích nghi với nhiều loại gạo nhờ khả năng điều chỉnh thông số vận tốc theo từng loại kích thước hạt.
Giảm tỷ lệ gạo gãy nhờ áp suất làm việc thấp hơn khi con lăn mòn nhỏ.

3. Dễ vận hành

Bộ cảm biến tự động kiểm soát việc cấp liệu và điều chỉnh con lăn (tách hoặc ép).
Tích hợp cảm biến hồng ngoại để phát hiện nhiệt độ con lăn theo thời gian thực, bảo vệ con lăn và giảm chi phí sử dụng.

4. Hiệu quả và thân thiện môi trường

Hệ thống cân bằng tự động điều chỉnh áp suất giữa các con lăn.
Truyền động bằng dây đai nhiều gân, hiệu suất cao, độ ồn thấp (dưới 82dB).

5. Thích nghi với nhiều loại con lăn

Sử dụng cấu trúc hỗ trợ ba điểm độc đáo (đã được cấp bằng sáng chế), đảm bảo độ cứng khi chuyển động và vận hành ổn định.
Có thể dùng cả con lăn cao su và con lăn polyurethane.

6. Giám sát và bảo trì qua nền tảng đám mây

Hỗ trợ giám sát từ xa qua ứng dụng di động dành cho khách hàng.
Thông số vận hành được quản lý trên nền tảng đám mây của công ty, giúp bảo trì nhanh chóng và cung cấp dịch vụ hiệu quả.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BÓC VỎ SỬ DỤNG BIẾN TẦN – LOẠI ĐÔI

Model

MLGQ36D x 2

MLGQ51D x 2

Năng suất (tấn/giờ) Gạo dài 10-14 12-18
Gạo tròn 12-16 16-22
Công suất mô tơ (kW) 4×22 4×30
Lưu lượng gió (m3/giờ) 6000-6500 7000-8000
Khối lượng (Kg) 2960 3400
Kích thước (D x R x C) mm 2460x1620x2520 2540x1795x2520

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BÓC VỎ SỬ DỤNG BIẾN TẦN – LOẠI ĐÔI

Model

MLGQ36D x 2

MLGQ51D x 2

Năng suất (tấn/giờ) Gạo dài 10-14 12-18
Gạo tròn 12-16 16-22
Công suất mô tơ (kW) 4×22 4×30
Lưu lượng gió (m3/giờ) 6000-6500 7000-8000
Khối lượng (Kg) 2960 3400
Kích thước (D x R x C) mm 2460x1620x2520 2540x1795x2520


(+84) 832 66 67 68